TIÊU CHUẨN CHỐNG CHÁY CHÂU ÂU EN 13501-1
By admin . Tháng Chín 23, 2020 | News
EN 13501-1 là gì ?
An toàn cháy nổ là một yếu tố quan trọng trong kết cấu của một tòa nhà. Vì tầm quan trọng của an toàn cháy nổ, hầu hết các quốc gia đã xây dựng bộ quy tắc an toàn chi tiết. Tiêu biểu và được áp dụng hầu khắp trong số đó là Tiêu chuẩn chống cháy EN 13501-1, được áp dụng tại Châu Âu, nơi chính quyền có yêu cầu cao trong an toàn cháy nổ đối với các công trình.
Tiêu chuẩn chống cháy Châu Âu EN 13501-1 cung cấp một quy trình phân loại sự phản ứng với lửa cho tất cả các sản phẩm, vật liệu xây dựng. Theo Tiêu chuẩn này, phản ứng với lửa là phản ứng của một sản phẩm trong quá trình phân tách chính nó bởi ngọn lửa mà nó tiếp xúc, trong một điều kiện cụ thể (cần phân biệt với khả năng chịu lửa).
Phân Loại Sản Phẩm
Các sản phẩm được đánh giá mối liên quan của chúng đến mục đích sử dụng cuối cùng và được chia làm ba loại chính:
- Vật liệu xây dựng;
- Lót sàn;
- Các sản phẩm cách nhiệt đường ống tuyến tính.
Các loại vật liệu xây dựng được phân loại theo phương pháp kiểm tra tổng hòa với các hạng (Euroclasses) A1, A2, B, C, D, E và F.
Các loại vật liệu được phân loại trong cùng một hạng được coi là đáp ứng được tất cả các yêu cầu của bất kỳ loại vật liệu nào có mức hạng thấp hơn. Các sản phẩm được phân loại ở cấp A1 và A2 là không cháy (xi măng, bê tông, khoáng chất, thủy tinh, bông thủy tinh, len đá, gốm, ..v.v.), các loại vật liệu đạt cấp độ từ B tới F là dễ cháy theo thứ tự tăng dần.
Các loại vật liệu lót sàn được phân loại dựa theo các hạng tương tự A1, A2, B, C, D, E và F được theo sau bởi ký tự viết tắt “fl” tức flooring.
Phân loại theo tiêu chuẩn chông cháy Châu Âu EN 13501-1 |
||||||
Định Nghĩa | Vật Liệu Xây Dựng | Lót Sàn | ||||
Vật liệu không cháy | A1 | A1fl | ||||
A2 – s1 d0 | A2 – s1 d1 | A2 – s1 d2 | A2fl – s1 | A2fl – s2 | ||
A2 – s2 d0 | A2 – s2 d1 | A2 – s2 d2 | ||||
A2 – s3 d0 | A2 – s3 d1 | A2 – s3 d2 | ||||
Vật liệu cháy – rất hạn chế tạo thành ngọn lửa |
B – s1 d0 | B – s1 d1 | B – s1 d2 | Bfl – s1 | Bfl – s2 | |
B – s2 d0 | B – s2 d1 | B – s2 d2 | ||||
B – s3 d0 | B – s3 d1 | B – s3 d2 | ||||
Vật liệu cháy – hạn chế tạo thành ngọn lửa |
C – s1 d0 | C – s1 d1 | C – s1 d2 | Cfl – s1 | Cfl – s2 | |
C – s2 d0 | C – s2 d1 | C – s2 d2 | ||||
C – s3 d0 | C – s3 d1 | C – s3 d2 | ||||
Vật liệu cháy – tạo thành ngọn lửa trung bình |
D – s1 d0 | D – s1 d1 | D – s1 d2 | Dfl – s1 | Dfl – s2 | |
D – s2 d0 | D – s2 d1 | D – s2 d2 | ||||
D – s3 d0 | D – s3 d1 | D – s3 d2 | ||||
Vật liệu cháy – tạo thành ngọn lửa lớn |
E | E – d2 | Efl | |||
Vật liệu cháy – hoàn toàn dễ cháy |
F | Ffl |
Các phân loại bổ sung
Tất cả các loại vật liệu được phân loại A2, B, C, D đều được phân loại bổ sung liên quan đến sự phát thải khói và tạo thành các giọt và/hoặc hạt cháy.
Phân Loại Bổ Sung | Định Nghĩa Mức Độ | ||
Phát thải khói trong quá trình đốt cháy | s | 1 | Số lượng/ tốc độ phát thải không có hoặc yếu |
2 | Số lượng/ tốc độ phát thải với cường độ trung bình | ||
3 | Số lượng/ tốc độ phát thải với cường độ cao | ||
Hình thành giọt cháy trong quá trình đốt cháy | d | 0 | Không cháy giọt |
1 | Cháy giọt chậm | ||
2 | Cháy giọt mạnh |
- Mức phát thải khói “s”: giá trị nằm trong khoảng từ 1 (không có/ yếu) đến 3 (cao).
- Hình thành cháy chảy thành giọt và/hoặc hạt “d”: giá trị nằm trong khoảng từ 0 (không có) cho tới 2 (cao).
Đối với phân loại E được đi kèm với chỉ một phân loại bổ sung d2.
Đối với các vật liệu lót sàn chỉ được cung cấp với phân loại bổ sung “s” cho sự phát thải khói.